bạn, cậu, mày
듣는 사람이 친구나 아랫사람일 때, 그 사람을 가리키는 말.
Từ chỉ người nghe khi người đó là bạn bè hay người dưới.
Tục ngữ - quán ngữ 7
(bất kể mày hay tao), bất kể là ai
'누구를 가릴 것 없이 모두'를 뜻하는 말.
Tất cả không phân biệt ai.
(mày chết rồi tao mới chết)
자신도 죽을 각오를 하고 상대방과 맞서 싸울 때 하는 말.
Lời nói khi ý thức rằng bản thân mình cũng chết và đối đầu đánh nhau với đối phương.
1. (mày là mày còn tao là tao), thân ai nấy lo
너와 나와는 관계가 없다는 뜻으로, 남에 대하여 무관심하고 자기만 생각하는 이기적인 태도를 이르는 말.
Với nghĩa rằng mày và tao không có quan hệ gì, là cách nói thể hiện thái độ ích kỷ chỉ nghĩ cho bản thân mà không quan tâm đến ai khác.
2. (mày là mày còn tao là tao), chuyện ai nấy làm
너는 너의 방식대로 하고 나는 나의 방식대로 한다는 뜻으로, 서로 자기의 방식대로 함을 이르는 말.
Với nghĩa mày cứ làm theo cách của mày còn tao làm theo cách của tao, là cách nói rằng hãy tự làm theo cách thức của mỗi người.
3. (mày là mày còn tao là tao), đèn nhà ai nấy sáng
상대가 나를 간섭하거나 침해하는 것을 원하지 않음을 이르는 말.
Lời nói khi không muốn đối phương can thiệp hay xâm hại đến bản thân mình.
(bảo mày bảo tao)
서로 책임을 안 지려고 하다.
Không muốn chịu trách nhiệm lẫn nhau.
(nếu là mày thì mày, nếu là tao thì tao), hồn ai nấy giữ
너와 나와는 관계가 없다는 뜻으로, 남에 대하여 무관심하고 자기만 생각하는 이기적인 태도를 이르는 말.
Với nghĩa rằng mày và tao không có quan hệ gì, là cách nói thể hiện thái độ ích kỷ chỉ nghĩ cho bản thân mà không quan tâm đến ai khác.
(Mày có tài lấy được nhung hay sao), mình tài cán chi mà giỏi nói xấu người
자기는 특별한 재주도 없이 남을 험담하는 사람을 핀잔하는 말.
Lời trách mắng người vốn không có tài cán gì mà lại đi nói xấu người khác.
(Nói với mày để nói với chó còn hơn)
말의 뜻을 잘 알아듣지 못하는 상대를 비꼬는 말.
Lời mỉa mai đối tượng không hiểu được ý nghĩa lời nói.